Quyết định số 4515 /QĐ- BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
|
Số: 4515 /QĐ- BGTVT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ yêu cầu của công tác theo dõi thi hành pháp luật về giao thông vận tải năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ VN, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG
|
- Như Điều 3;
- TT. Nguyễn Nhật;
- Bộ Tư pháp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp VN;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
Đinh La Thăng
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
____________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
|
KẾ HOẠCH
THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong công tác theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Kịp thời nắm bắt tình hình thi hành pháp luật trong toàn Ngành. Đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật, từ đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
3. Thu thập thông tin, đánh giá, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải và tổng hợp, xây dựng báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật
1. Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật quy định chung về công tác theo dõi thi hành pháp luật có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: các Vụ, Ban PPP, Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
- Thời gian: Trong năm 2016.
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ và các cơ quan liên quan.
3. Hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
* Hoạt động thường xuyên:
- Triển khai theo dõi việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh để bảo đảm tính đầy đủ, kịp thời.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Ban PPP, các Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
4. Đối với công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2016 của Bộ: Thực hiện theo Quyết định số 4508/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
II. Theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công
1. Theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
- Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ trọng tâm của Bộ (chủ đề 2016) để lựa chọn lĩnh vực trọng tâm trong phạm vi được giao quản lý để theo dõi, đánh giá.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật.
2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật được thực hiện đối với những vấn đề nóng, nổi cộm, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Ban PPP, Thanh tra Bộ, các Vụ, các Tổng cục, Cục và các cơ quan liên quan.
- Hình thức thực hiện: Thành lập Đoàn kiểm tra tình hình thi hành pháp luật cấp Bộ và phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
3. Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: tiếp nhận, thu thập, xử lý thông tin, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh…
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, các Vụ, Ban PPP, các Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
4. Theo dõi, đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý của các cơ quan, đơn vị.
- Nội dung thực hiện: kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính…
- Hình thức hoạt động: Hoạt động thường xuyên.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị thực hiện: Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ; các Sở GTVT.
III. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các địa phương;
b) Chế độ báo cáo: hàng quý, 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Bộ Tư pháp về công tác theo dõi thi hành pháp luật của Bộ theo quy định.
2. Các Vụ, Ban PPP thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối hợp với các Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công.
3. Trách nhiệm của các Tổng cục, Cục thuộc Bộ:
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
b) Chế độ báo cáo: hàng Quý (trước ngày 23 tháng cuối cùng của Quý), 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 10/10) gửi Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
c) Bố trí đầy đủ kính phí để triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải:
a) Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về giao thông vận tải ở địa phương (tập trung vào chủ đề năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải).
b) Chế độ báo cáo: hàng Quý (trước ngày 23 tháng cuối cùng của Quý), 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 10/10) gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế).
c) Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch.
5. Vụ Tài chính:
Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho các hoạt động của công tác này.
IV. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2016 của các cơ quan đơn vị do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4515 /QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Theo dõi việc phổ biến, tập huấn và việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý
STT
|
Đối tượng theo dõi
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
Ghi chú
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (chủ trì)
|
1
|
Thông tư số 27/2015/TT-BGTVT ngày 23/6/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
|
Các Vụ: PC, KHCN, VT, KCHTGT và các cơ quan, đơn vị có liên quan; các Sở GTVT
|
Tháng 1
|
|
2
|
Quyết định số 12/2015/QĐ- TTg ngày 16/4/2015 về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hoá đầu tư và khai thác bến xe khách.
|
Các Vụ: PC, VT, QLDN, Ban PPP và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I
|
|
3
|
Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/05/2015 về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
|
Các Vụ: PC, VT, QLDN, Ban PPP và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I
|
|
4
|
Thông tư số 10/2015/TT-BGTVT ngày 15/4/2015 quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
|
Các Vụ: PC, VT, TCCB; Thanh tra Bộ
|
Quý I
|
|
5
|
Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
Các Vụ: PC, MT, VT, KCHTGT, Thanh tra Bộ
|
Quý I
|
|
6
|
Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
|
Các Vụ: VT, PC, QLDN, ATGT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I
|
|
7
|
Thông tư số 09/2015/TT-BGTVT ngày 15/04/2015 quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô
|
Các Vụ: PC, KHCN, ATGT; Thanh tra Bộ
|
Quý I, Quý II
|
|
8
|
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 quy định về cấp và sử dụng Giấy phép lái xe quốc tế
|
Các Vụ: PC, TCCB, HTQT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý III
|
|
9
|
Thông tư số 17/2015/TT-BGTVT ngày 14/5/2015 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày hướng dẫn về tuyến đường vận chuyển quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.
|
Các Vụ: PC, VT, HTQT và các Sở GTVT
|
Cả năm
|
|
10
|
Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan và các Sở GTVT
|
Cả năm
|
|
11
|
Các văn bản quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
|
12
|
Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 7/9/2015 quy định về tải trọng, khổ giới hạn đường bộ lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ
|
Các Vụ: PC, VT, KCHTGT, KHCN và các Sở GTVT
|
Cả năm
|
|
Cục Hàng không Việt Nam (chủ trì)
|
1
|
Thông tư số 03/2015/TTLT-BGTVT-BTC ngày 27/02/2015 hướng dẫn quản lý tài chính, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm hoạt động bay.
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
Quý I
|
|
2
|
Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27/4/2015 quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng không.
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
Quý I
|
|
3
|
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18/08/2015 về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
Quý I, Quý II
|
|
4
|
Nghị định số 147/2013/NĐ-CP ngày 30/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực HKDD, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy phạm pháp luật khác vể xử lý vi phạm hành chính
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
|
Quý I, Quý II
|
|
5
|
Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 về an ninh hàng không
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
Cả năm
|
|
6
|
Nghị định số 102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam
|
Cả năm
|
|
7
|
Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04/12/2015 quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
|
Cả năm
|
|
8
|
Thông tư số 18/2015/TT-BGTVT ngày 14/5/2015 quy định về trang phục của lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam…
|
Cả năm
|
|
9
|
Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 hướng dẫn về quản lý giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và giá dịch vụ vận chuyển hàng không
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam…
|
Cả năm
|
|
10
|
Thông tư số 41/2015/TT-BGTVT ngày 12/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/11/2011 ban hành bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng trong lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu.
|
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam…
|
Cả năm
|
|
11
|
Thông tư số 53/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TT-BGTVT ngày 13/09/2010 quy định chi tiết công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
|
Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Tập huấn phổ biến, hướng dẫn pháp luật giao thông ĐTNĐ.
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc
|
Quý I, Quý II
|
|
2
|
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông ĐTNĐ
|
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc
|
Cả năm
|
|
Cục Hàng hải Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Thực hiện tuyên truyền, phố biến, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hàng hải
|
Các Vụ, Ban PPP; TTra Bộ; Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc
|
Cả năm
|
|
2
|
Phổ biến các quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015
|
Các Vụ, Ban PPP; TTra Bộ; Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc
|
Cả năm
|
|
3
|
Thổng tư số 37/2015/TT-BGTVT ngày 28/7/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
|
Các Vụ: PC, VT, ATGT, KHCN, KHĐT, TC; TTra Bộ
|
Quý I, II
|
|
Cục QLXD & CLCTGT (Chủ trì)
|
1
|
Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các Thông tư hướng dẫn.
|
Vụ KHĐT; Vụ TC, Ban PPP, Vụ PC và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I
|
|
2
|
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Vụ KHĐT; Ban PPP, Vụ PC, TC và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
|
3
|
Luật Xây dựng và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn
|
Vụ KHĐT; Ban PPP, Vụ PC, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
|
4
|
Luật đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Vụ KHĐT, Ban PPP, Vụ PC, TC
|
Cả năm
|
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Thông tư số 04/2015/TT-BGTVT ngày 23/03/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thuỷ nội địa.
|
Các Vụ: KHCN, PC, ATGT; Các Sở GTVT, các Đơn vị Đăng kiểm có liên quan.
|
Tháng 1
|
|
2
|
Thông tư số 24/2015/TT-BGTVT ngày 16/6/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện giao thông đường sắt- giá chuyển hướng toa xe- yêu cầu kỹ thuật
|
Các Vụ: KHCN, PC, VT; các Sở GTVT, các Đơn vị Đăng kiểm có liên quan.
|
Tháng 1
|
|
3
|
Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
|
Các Vụ: KHCN, VT, ATGT, PC; các Đơn vị Đăng kiểm XCG trong cả nước
|
Tháng 1
|
|
4
|
Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
|
Các Vụ: PC, KHCN và các đơn vị đăng kiểm có liên quan.
|
Quý I
|
|
5
|
Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
|
Các Vụ: PC, KHCN; các đơn vị đăng kiểm và các cơ quan liên quan
|
Quý II
|
|
6
|
Thông tư số 45/2015/TT-BGTVT ngày 03/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
|
Các Vụ: PC, KHCN; các đơn vị đăng kiểm và các cơ quan liên quan
|
Quý II
|
|
7
|
Phổ biến các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới được ban hành
|
Vụ KHCN, các đơn vị Đăng kiểm có liên quan
|
Quý II
|
|
8
|
Thông tư số 11/2015/TT-BGTVT ngày 20/4/2015 quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng
|
Vụ PC, KHCN, ATGT, KCHTGT, VT; TTra Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II
|
|
9
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 133/TT-BTC ngày 19/4/2014 của Bộ TC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
|
Các Vụ: PC, TC và các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
|
Quý IV
|
|
10
|
Thông tư số 70/2015/TT-BGTVt ngày 09/1/2015 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Các Vụ: PC, KHCN, các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
|
Tháng 12
|
|
Cục Đường sắt Việt Nam (Chủ trì)
|
1
|
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt
|
Các Vụ: PC, VT, TCCB, ATGT,QLDN, TC; Ban PPP; Ttra Bộ, Tổng Công ty ĐSVN
|
Quý II
|
|
2
|
Thông tư số 21/2015/TT-BGTVT ngày 05/6/2015 quy định thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với những người làm các công việc đặc biệt trong lĩnh vực vận tải đường sắt
|
Các Vụ: PC, TCCB, ATGT, VT, TC, QLDN; TTra Bộ
|
Quý II
|
|
3
|
Nghị định quy định xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ đường sắt
|
Vụ PC, ATGT, VT;
TTra Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
|
4
|
Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17/7/2015 quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị
|
Vụ PC, TCCB, ATGT, KCHTGT, VT, KHCN; TTra Bộ
|
Cả năm
|
|
5
|
Thông tư số 62/2015/TT-BGTVT ngày 04/11/2015 quy định về Điều lệ đường ngang
|
Các Vụ, Cục liên quan; Tổng công ty ĐSVN
|
Cả năm
|
|
6
|
Thông tư số 05/2015/TT-BGTVT ngày 30/3/2015 quy định tiêu chuẩn chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị
|
Các Vụ: PC, TCCB, VT, ATGT,QLDN, TC; Ban PPP; Ttra Bộ, Tổng Công ty ĐSVN
|
Cả năm
|
|
7
|
Thông tư số 12/2015/TT-BGTVT ngày 20/4/2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt
|
Các Vụ: PC, KHCN, VT, ATGT, KCHTGT; Tổng công ty ĐSVN và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
|
8
|
Thông tư số 83/2014/TT-BGTVT quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia
|
Các Vụ: PC, VT, ATGT, QLDN và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
|
9
|
Thông tư số 78/2014/TT-BGTVT quy định vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt quốc gia
|
Các Vụ: PC, VT, ATGT, QLDN và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
|
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Kiện toàn tổ chức, sắp xếp các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật
|
Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
Quý I
|
3. Theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Vụ Pháp chế
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo Quyết định số 4215/QĐ-BGTVT ngày 26/11/2015.
|
Cả năm
|
Báo cáo về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đường bộ
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục Hàng không Việt Nam chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về hàng không
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về hàng hải
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục Quản lý xây dựng & Chất lượng công trình giao thông chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về Quản lý xây dựng & Chất lượng công trình giao thông
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình công tác quản lý chất lượng và tiến độ dự án hàng quý
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đăng kiểm
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đường sắt
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chủ trì
|
|
|
|
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa
|
Cả năm
|
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|