BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________________
Số: 4502/QĐ-BGTVT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí tổ chức thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của các cơ quan thực hiện nhiệm vụ và nguồn kinh phí khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
______________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
2. Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ nhiệm vụ hệ thống hóa, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải theo Đề án của Chính phủ.
3. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tiếp tục triển khai thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC theo Quyết định số 1570/QĐ-BGTVT ngày 6/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC trong lĩnh vực giao thông vận tải và Quyết định số 4031/QĐ-BGTVT ngày 12/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC và kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến các TTHC trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Sản phẩm: Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016.
2. Rà soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành và những văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế.
c) Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa các TTHC được rà soát của các Cục gửi về Vụ Pháp chế theo thời gian được nêu tại danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Danh mục TTHC cần rà soát tại các văn bản quy phạm pháp luật và thời gian hoàn thành báo cáo cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành.
a) Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế.
b) Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Sản phẩm: Văn bản tham gia ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải.
a) Cơ quan thực hiện: Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trước 35 ngày làm việc, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực.
b) Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế
c) Sản phẩm: dự thảo Quyết định công bố TTHC trình Bộ trưởng.
d) Thời gian thực hiện: Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
5. Cập nhật và công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
a) Cơ quan thực hiện: Vụ Pháp chế.
b) Sản phẩm: Văn bản đề nghị công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, thuộc phạm vi giải quyết của Bộ.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
7. Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Giao thông vận tải theo danh mục tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Cơ quan thực hiện: Các Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
Thời gian thực hiện: Năm 2016.
8. Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Cơ quan tổng hợp: Vụ Pháp chế.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo đề xuất phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ gửi Ban chỉ đạo Đề án.
- Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý của Bộ gửi Ban Chỉ đạo Đề án.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2016.
9. Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
a) Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Sản phẩm:
- Tin bài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
10. Kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị
a) Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.
b) Cơ quan phối hợp: Các Cục, Vụ thuộc Bộ.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thực hiện rà soát, đăng ký bổ sung các TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3,4 theo tinh thần của Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
3. Vụ Pháp chế chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.