1. Chấp thuận việc thay đổi nội dung tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới vào tham gia giao thông tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Trường hợp bất khả kháng người nước ngoài, phương tiện cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam do xảy ra sự kiện khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế có văn bản gửi đến Bộ Công an.
b) Giải quyết TTHC: Sau khi nhận được văn bản báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Bộ Công an có văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, đồng thời gửi đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan để phối hợp quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an theo Mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an; Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an; Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế về việc phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC: Công văn gửi đến Bộ Công an báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an. Văn bản trả lời không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế xuất cảnh chậm phương tiện so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an. Văn bản trả lời doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đối với báo cáo về lý do phương tiện xuất cảnh chậm so với thời gian quy định trong văn bản chấp thuận của Bộ Công an.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 30/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đăng ký tại nước ngoài, do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch.
2. Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam gửi hồ sơ đến Bộ Công an.
b) Giải quyết TTHC: Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Bộ Công an có văn bản trả lời việc chấp thuận hoặc không chấp thuận (nêu rõ lý do) việc phương tiện cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam. Văn bản chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam được Bộ Công an thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan để phối hợp quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Công văn đề nghị chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam theo mẫu; Danh sách người điều khiển phương tiện theo mẫu; Bản sao giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế lần đầu xin chấp thuận được tổ chức cho khách du lịch nước ngoài mang phương tiện cơ giới nước ngoài vào tham gia giao thông tại Việt Nam).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Công an; Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công an.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2024.
Nội dung thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung XEM TẠI ĐÂY.