Ngày 04/5/2013 Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng đã ký quyết định số 1160/QĐ-BGTVT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Khoa học - Công nghệ
Vị trí và chức năng
Vụ Khoa học - Công nghệ là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý về công tác khoa học và công nghệ trong giao thông vận tải, bao gồm: Hoạt động khoa học công nghệ, xây dựng và ban hành, công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, sở hữu trí tuệ; quản lý về kỹ thuật, công nghệ, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng phương hướng, chiến lược, kế hoạch 5 năm và hàng năm, các chương trình, nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ của Bộ; tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ khoa học, công nghệ sau khi đã được Bộ phê duyệt; tổ chức thẩm định nội dung khoa học, công nghệ trong các chiến lược, quy hoạch, dự án ngành Giao thông vận tải.
2. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng quy định về việc xây dựng, thẩm định, ban hành, công bố định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giao thông vận tải.
3. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ; chủ trì thẩm định để Bộ trưởng đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ (trừ các định mức liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình giao thông, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông, vận tải; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vận tải, môi trường).
4. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách về đầu tư phát triển khoa học, công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ, xây dựng chiến lược và hướng phát triển công nghệ mũi nhọn, công nghệ cao trong ngành Giao thông vận tải.
5. Chủ trì tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp một số dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học, công nghệ thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
6. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ dưới các hình thức chương trình, đề tài, dự án do Bộ chủ trì thực hiện; tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng đối với các đề tài cấp Bộ; hướng dẫn, kiểm tra cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ hoạt động của cơ quan, đơn vị; làm thường trực Hội đồng Khoa học - Công nghệ của Bộ.
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác dự báo, thống kê, thông tin khoa học, công nghệ, các dịch vụ khoa học, công nghệ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của Bộ.
8. Chủ trì phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong lĩnh vực giao thông vận tải; tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận khả năng hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng công trình giao thông; tham mưu trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức thực hiện chính sách nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc danh mục quản lý của Bộ.
9. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Quy định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật của: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, hàng hải, hàng không; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng; công trình, thiết bị chuyên dùng sử dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải;
b) Quy định việc thẩm định thiết kế kỹ thuật trong sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng và các trang thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải;
c) Phê duyệt đề án, dự án sản xuất thử nghiệm, triển khai thực nghiệm, ứng dụng phát triển công nghệ mới, vật liệu mới thuộc Bộ; dự án tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học theo phân công của Bộ trưởng;
d) Quy định tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, điều kiện hoạt động của cơ sở thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang thiết bị tàu bay;
đ) Quy định danh mục phương tiện, thiết bị và xe máy chuyên dùng phải đăng ký (trừ phương tiện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá);
e) Quy định và hướng dẫn thực hiện hoạt động công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, công trình thuộc ngành Giao thông vận tải. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực giao thông vận tải; chỉ định các tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức thử nghiệm đủ năng lực thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Phê duyệt hoặc chấp thuận danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án xây dựng công trình giao thông.
10. Tham gia quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ theo phân cấp quản lý của Bộ; là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp hoạt động thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
11. Phổ biến, tập huấn việc áp dụng định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng; tổng kết đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng khoa học, công nghệ trong ngành Giao thông vận tải.
12. Ứng dụng hệ thống giao thông thông minh (ITS) trong ngành Giao thông vận tải.
13. Phối hợp với Vụ Tài chính tham mưu cho Bộ trưởng phân bổ kinh phí khoa học, công nghệ.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.