Căn cứ Luật Xây dựng số 1l/20031QH11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 911 /1997/QĐ-TTG ngày 24/01/1997 của Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc; . - Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 520/TTG ngày 22/09/1994 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Cần Thơ giai đoạn 1995-2010; Căn cứ Quyết định số 2058/QĐ-BGTVT ngày 06/10/2006 của Bộ trýởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề cương, dự toán khảo sát, thiết kế điều chỉnh Quy hoạch Cảng Hàng không Cần Thơ; Xét Tờ trình số 2987/TTR-CHK ngày 07/12/2006 của Cục HKVN xin phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ Giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 do Công ty tư vân xây dựng công trình hàng không (ADCC) lập tháng 1l/2006; Theo đề nghị của ông Vụ trýởng Vụ Kế hoạch đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ - Giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 với các nội dung sau:
1 Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Cần Thơ, Thành phố Cân Thơ - Giai đoạn đến 2015vá định hướng đến 2025.
2. Địa điểm: Cảng Hàng không Cần Thơ - Thành phố Cần Thơ.
3. Nội dung công tác quy hoạch:
3.1 Cấp sân bay: Cấp 4e (theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
3.2 Tính chất sử dụng: Cảng Hàng không nội địa có hoạt động bay quốc tế.
3.3 Phương án tổng thể: Chọn phương án 1 theo hồ sơ quy hoạch.
3.4 Quy hoạch khu bay:
- Đường cất hạ cánh : Giai đoạn đến 2015 : tiếp tục kéo dài, nâng cấp đường CHC đạt kích thước 3.000m x 45m với kết cấu mặt đường đáp ứng loại máy bay B747- 400 (hạn chế tải trọng) và tương đương.
Hệ thống đường lăn: Giai đoạn đến 2015, xây dựng 01 đường lăn nối NS từ đường CHC vào sân đỗ máy bay, kích thước 215,58m x 23m. Giai đoạn đến 2025, xây dựng thêm đường lăn song song và các đường lăn E1, W1, E2, W2.
- Hệ thống sân đỗ: Giai đoạn đến 2015, nâng cấp kết cấu sân đỗ BTXM hiện có đáp ứng máy bay B747- 400. Giai đoạn đến 2025, mở rộng sân đỗ đáp ứng 06 vị trí đỗ (có 2 vị trí cho máy bay thân lớn).
Sơ đồ vận hành: Tự lăn vào và đẩy ra. Phương án đỗ: Vuông góc với nhà ga.
3.5 Quy hoạch khu Hàng không dân dụng:
Nhà ga hành khách: Nhà ga hành khách có diện tích sàn 18.000m2, công suất 2 triệu hành khách/năm, đáp ứng nhu cầu đến 2025. Tính chất là nhà ga nội địa có đón chuyến bay quốc tế, 02 cao trình.
- Nhà ga hàng hoá: Đến 2015, hàng hoá được xử lý trong nhà ga hành khách.
Nhà điều hành: Xây dựng nhà điều hành đảm bảo hoạt động của Cảng HK.
- Khu thương mại, dịch vụ Cảng HK: Giai đoạn đến 2015, bố trí trong nhà ga hành khách . Giai đoạn đến 2025, xây mới đảm bảo hoạt động của Cảng HK.
Khu chế biến suất ăn: Giai đoạn đến 2025, xây dựng khu chế biến suất ăn.
Khu khí tượng : Được xây dimg trước nãm 2015 bao gồm vườn khí tượng và trung tâm xử lý số liệu. Tổng diện tích vườn khí tượng đạt 300m2.
- Nhà xe ngoại trường: Giai đoạn đến 2025, xây dựng với diện tích chiếm đất khoảng 3.500m2. .
- Trạm cứu nguy, cứu hoả: Cấp 9 (theo phân cấp của ICAO).
Khu cấp nhiên 11ệu: Giai đoạn đến 2025, chýa thực hiện việc cấp nhiên liệu tại CHK Cần Thơ. Vị trí kho chứa nhiên liệu dự trữ tại phía Tây khu HKDD.
Quy hoạch cấp điện: Giai đoạn đến 2015: Hệ thống cấp điện có công suất 3.250KVA, hệ thống máy phát dự phòng có tổng công suất 3.250KVA. Giai đoạn đến nãm 2025: Nâng cấp mở rộng hệ đạt 3.750KVA. '
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước chính lấy từ hệ thống cấp nước của TP Cần Thơ. Giai đoạn đến 2015: hệ thống cấp nước đạt công suất 650m3/ngàyđêm.
Đến nãm 2025, nâng cấp hệ thống đạt công suất 800m3/ngày đêm.
Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay theo hệ thống mương đổ ra sông Hậu Giang, sông Trà Nóc. Giai đoạn đến 2015: xây mương hở, cống BTCT và Canivô. Giai đoạn đến 2025: xây thêm cống và trạm bơm 3.600m3/giờ. Nước thải sản xuất qua xử lý rồi xả vào hệ thống thoát nước.
Tường rào bảo vệ : Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn đến 2015 .
3-6 Quy hoạch khu quản lý bay:
- Các công trình thông tin, đẫn đường: Sử dụng đài K1, K2 hiện hữu, đi chuyển đài M1 về phía Tây, giữ nguyên đài M2.
Đài DVOR/DME: Giai đoạn đến 2015, xây dựng hệ thống đài DVOR/DME.
- Trung tâm điều hành chỉ huy bay: Giai đoạn đến 20/5, đầu tư xây dựng mới trung tâm điều hành bay (ATC) và tháp chỉ huy bay (TWR).
- Trạm VSAT: Đến 201 5 xây dựng mới cùng trung tâm điều hành bay.
- Đèn hiệu hàng không: Đến 2015 xây dựng hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 24 và hệ thống đèn tiếp cận CAT-II tại đầu 06.
Hệ thống thiết bị hạ cánh ILS: Đến 2015 xây dựng hệ thống ILS CAT-II đồng bộ với hệ thống đèn hiệu hàng không đầu 06.
3.7 Quy hoạch giao thông:
- Đường trục ra vào Cảng: Được nối trực tiếp với đường Mậu Thân, đường 02 chiều, mỗi chiều gồm 04 làn xe.
Hệ thống đường nội bộ : Được xây dựng trước năm 2015 . Mỗi đường gồm 03 làn xe.
- Cầu cạn lên nhà ga hành khách: Gồm 03 làn xe kết cấu bằng BTN.
- Sân đỗ ô tô: Giai đoạn 2015 : Xây dựng sân đỗ trước nhà ga hành khách đáp ứng 170 chỗ đỗ. Giai đoạn 2025, mở rộng đáp ứng 260 chỗ đỗ.
3.8 Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích toàn sân bay : 388,9 ha. Trong đó:
Diện tích đất do HK quản lý : 82,8 ha
Diện tích đất quy hoạch dùng chung: 1 09,7 ha
Diện tích do quân sự quản lý : 196,4 ha
3.9 Nhu cẩu vốn đẩu tư 5.694,808.696.000VNĐ (Năm nghìn sáu trạm chín mươi tư, tám trăm linh tám triệu, sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng.) Trong đó:
.- Giai đoạn đến 2015: 2.853,037 tỷ VNĐ.
- Giai đoạn đến 2025 : 2.841,77 1 tỷ VNĐ.
3.10 Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư phát triển, vốn vay...
4. Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch:
4.1 Đến nãm 2015:
Cấp cảng sân bay: 4c (theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
SỐ máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 04 máy bay.
Loại máy bay tiếp nhận: B777, B747- 400 (hạn chế tải trọng) và tương đương.
Lượng hành khách tiếp nhận: 949.613 lượt HK/NĂM. .
Lượng hàng hoá tiếp nhận : 5.000 tấn/năm.
Lượng hành khách giờ cao điểm: 800 HK/GIỜ cao điểm.
Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-II.
4.2 Đến nãm 2025:
Cấp cảng sân bay: 4e (theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 8 máy bay.
Loại máy bay tiếp nhận: B747- 400 và tương đương.
Lượng hành khách tiếp nhận: 2.000.000 lượt HK/NĂM.
Lượng hàng hoá tiếp nhận: 12.000 tấn/năm.
Lượng hành khách giờ cao điểm: 1.200 HK/ Giờ cao điểm.
Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-II.
Điều 2: Cục HKVN chỉ đạo Cụm cảng HKMN tổ chức triển khai phù hợp với các quy định hiện hành về công tác quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 3: Các ông Cục trýởng Cục HKVN, Vụ trưởng Vụ KHĐT, Tổng giám đốc Cụm cảng HKMN và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Số 2717/ QĐ – BGTVT Ngày 12 tháng 12 năm 2006