Căn cứ Luật Xây dựng số 11/2003/QH11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xă hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24/10//997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/0//2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-BGTVT ngày 15/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Phê duyệt đề cương, dự toán Quy hoạch tồng thể Cảng Hàng không Cà Mau - Tỉnh Cà Mau;
Xét tờ trình số 845/TTR-CHK ngày 18/04/2006 của Cục HKVN xin phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không Cà Mau, tỉnh Cà Mau- Giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 do Công ty thiết kế và tư vấn xây dựng công trình hàng không (ADCC) - Quân chủng Phòng không Không quân lập tháng 12/2005;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 : Phê duyệt Quy hoạch tổng thể .Cảng Hàng không Cà Mau, tỉnh Cà Mau - Giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 với các nội dung sau:
1 Tên dự án: Quy hoạch Cảng Hàng không Cà Mau, tỉnh Cà Mau - Giai đoạn đến 20 15' và định hướng đến 2025 .
2. Địa điểm: Cảng Hàng không Cà Mau - Tỉnh Cà Mau.
3. Nội dung công tác quy hoạch:
3.1 .Cấp sân bay: Cấp 4c (Theo mã chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng . quốc tế ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
3.2 Vai trò chức năng trong mạng CHK dân dụng toàn quốc: Cảng Hàng không nội địa. .
3.3 Tính chất sử dụng: Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
3.4 Phương án tổng thể: Chọn phương án 2 theo hồ sơ quy hoạch.
3.5 Quy hoạch khu bay:
- Đường cất hạ cánh (CHC): Giai đoạn 2006-20/5 kéo dài đường CHC hiện tại đạt kích thước 1900m x 30m, đảm bảo tiếp nhận máy bay ATR72, F70 và tương đương. Giai đoạn 2015-2025 xây dựng đường CHC mới 2400m x 45m, kết cấu BTN, đảm bảo khai thác máy bay A320/321 và tương đương.
Hệ thống đường lăn: Giai đoạn 2006-2015 không xây dựng đường lăn. Giại đoạn 2015-2025 lấy đường CHC cũ làm đường lăn song song, xây dựng 05 đường lăn nối kích thước 158m x 15m.
- Hệ thống sân đỗ : Giai đoạn 2006-2015 mở rộng sân đỗ lên 10.5 00m2 đáp ứng 02 chỗ đỗ ATR72. Giai đoạn 2025 mở rộng sân đỗ lên 27.800m2, đáp ứng 01 chỗ đỗ A320, A321 và 03 chỗ đỗ ATR72.
3.6 Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
Nhà ga hành khách: Giai đoạn 2006-2015 sử dụng nhà ga hành khách hiện có Giai đoạn 2015-2025 nâng cấp mở rộng nhà ga đạt công suất 300 hk/gcđ Số cao trình nhà ga: 1 cao trình. Tính chất sử dụng: nội địa.
- Nhà ga hàng hoá: Đến năm 2025 chýa xây dựng nhà ga hàng hoá riêng.
- Nhà điều hành Cảng Hàng không: Giai đoạn đến 2015 xây dựng nhà điều hành diện tích 1200m2. Đáp ứng nhu cầu sử dụng đến năm 2025.
Khu thương mại, dịch vụ: Diện tích quy hoạch 500m2 gồm nhà và khuôn viên cây xanh, đáp ứng đến năm 2025.
3.7 Quy hoạch khu phục vụ kỹ thuật:
- Khu khí tượng: Xây dựng hoàn chỉnh trước năm 2015, bao gồm 225m2 diện tích vườn và hệ thống thiết bị quan trắc khí tượng tự động.
Nhà xe ngoại trường: Giai đoạn 2006-2015xây mới khu nhà xe ngoại trường diện tích 800m2, sân xe diện tích 3.000m2.
Giai đoạn 2015-2025, mở rộng khu nhà xe có tổng diện tích l050m2 và sân xe có tổng diện tích 4.000m2.
Trạm cứu nguy, cứu hoả: Cấp 7 (Theo phân cấp của ICAO).
Khu cấp nhiên liệu: Giai đoạn 20/5, xây dựng kho chứa nhiên có dung tích 1 lom3. Giai đoạn 2025, nâng mức chứa kho nhiên liệu lên 330m3. .
Quy hoạch cấp điện: Lấy, điện từ lưới quốc gia. Trước năm 2015 xây dựng hệ thống cấp đi.ện công suất 350 KVA. Năm 2025 nâng công suất đạt 1.200 KVA.
Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước bấy của Thành phố Cà Mau. Đến năm 2015 xây dựng trạm xử lý nước công suất 225m3/ngày đêm, năm 2025 đạt 300m3/ngày đêm.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước mặt khu bay vào mương đá dọc đường CHC. Nước thải sinh hoạt chảy vào hệ thống thoát nước mặt toàn Cảng.
- Tường rào bảo vệ: Được xây dựng trong giai đoạn đến 2015.
3.8 Quy hoạch khu quản lý bay:
Giai đoạn đến 2015: Sử dụng các công trình hiện có.
Giai đoạn 2015-2025: Xây mới đài dẫn đường DVOR/DME, hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 27 đường CHC.
3-9 Quy hoạch giao thông:
Đường trục chính ra vào Cảng: Kích thước 11,25m x 100m, 03 làn xe.
Hệ thống đường nội bộ: Tổng chiều dài 400m được xây dựng hoàn chỉnh trước năm 2015 .
- Hệ thống đường công vụ, tường rào: Tổng chiều dài 6.500m được xây dựng hoàn chỉnh trước năm 2015 .
Sân đỗ ô tô: Đến năm 2015 xây dựng sân đạt diện tích 12.800m. Giai đoạn 2025 mở rộng đạt 18.800m2.
3.10 Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích toàn sân bay: 185 ha. Trong đó
Diện tích đất do HKDD quản lý: 49 ha.
- Diện tích đất do Quân sự quản lý: 10 ha.
Diện tích đất dùng chung : 126 ha.
3.11 Nhu cầu vốn đầu tư: 528.928.000.000 VNĐ.
- Giai đoạn đến 2015: 131.206.000.000 VNĐ.
Giai đoạn đến 2025: 397.722.000.000 VNĐ.
4. Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch:
Đến năm 2015:
Cấp cảng sân bay: 3c (Theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 02 máy bay.
Loại máy bay tiếp nhận: ATR72, F70 và tương đương.
Lượng hành khách tiếp nhận: 200.000 lượt hk/năm. .
Lượng hành khách giờ cao điểm: 150 hk/gcđ.
Tiếp cận hạ cánh: Không thiết bị.
- Đến năm 2025:
Cấp cảng sân bay: 4c (Theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 04 máy bay.
Loại máy bay tiếp nhận: A320, ATR72, F70 và tương đương.
Lượng hành khách tiếp nhận: 300.000 lượt hk/năm.
Lượng hành khách giờ cao điểm: 300 hk/gcđ.
Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị không chính xác.
Điều 2: Cục HKVN chỉ đạo Cụm cảng HKMN tổ chức triển khai phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng. .
Điều 3: Các ông Cục trưởng Cục HKVN, Vụ trưởng Vụ KHĐT, Tổng giám đốc Cụm cảng HKMN và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.